fbpx

5 điều nhất định phải biết về thuế thu nhập doanh nghiệp

Khi thành lập một doanh nghiệp, bạn cần nắm rõ những thông tin về các loại thuế, phí phải nộp cho cơ quan nhà nước. Một trong số loại thuế quan trọng nhất mà doanh nghiệp nào cũng liên quan đó là thuế thu nhập doanh nghiệp.

1. Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu đánh trực tiếp vào thu nhập của các doanh nghiệp
Thuế trực thu là loại thuế động viên, điều tiết vào thu nhập của người chịu thuế. Đối tượng nộp thuế phải có thu nhập chịu thuế; thu nhập càng cao thì đóng thuế càng nhiều. Trong thuế trực thu, người có nghĩa vụ nộp thuế đồng thời là người chịu thuế trên thu nhập mà mình được hưởng.

Thu nhập chịu thuế là gì?

Thu nhập chịu thuế theo thông tư số 96/2015/TT-BTC bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác.

►►► Tìm hiểu thêm: ĐỒNG NHÂN DÂN TỆ MẤT GIÁ CÓ TÁC ĐỘNG NHIỀU ĐẾN KINH TẾ VIỆT NAM?

Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ: chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản; quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản; lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; các khoản dự phòng; thu khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được; thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ; thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót.
Thu nhập chịu thuế bao gồm cả thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.

2. Ai phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp?

Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có phát sinh thu nhập chịu thuế.

3. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

►►► XEM THÊM: HƯỚNG DẪN NỘP THUẾ MÔN BÀI ONLINE CHI TIẾT NHẤT

– Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%, trừ trường hợp doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm; trừ trường hợp doanh nghiệp được ưu đãi thuế.
– Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động thăm dò, tìm kiếm, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác từ 32% đến 50% tùy thuộc vào từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.

4. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo thông tư số 96/2015/TT-BTC, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau:

thue-thu-nhap-doanh-nghiep-3

5. Các trường hợp miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp

1. Áp dụng thuế suất 10% trong thời gian mười lăm năm, bắt đầu từ năm có doanh thu đối với doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn đặc biệt khó khăn; doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghệ cao.
2. Áp dụng thuế suất 10%, bắt đầu từ năm có doanh thu đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường.
3. Áp dụng thuế suất 20% trong thời gian mười năm, bắt đầu từ năm có doanh thu đối với doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn khó khăn.
4. Áp dụng thuế suất 20%, bắt đầu từ năm có doanh thu với hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp và quỹ tín dụng nhân dân.
5. Miễn thuế tối đa không quá 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá chín năm tiếp theo với:
Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn khó khăn.
Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư công nghệ cao.
Doanh nghiệp thành lập mới hoạt động trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường.
6. Miễn thuế tối đa không quá 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá bốn năm tiếp theo với doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn khó khăn.
Những điều cơ bản nhất về thuế thu nhập doanh nghiệp đã được Hanoioffice.vn thông tin đầy đủ phía trên. Hy vọng qua đó, bạn đã nắm được bản chất của thuế thu nhập doanh nghiệp và ứng dụng vào doanh nghiệp của mình.

►►► XEM THÊM CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUANTại đây!!!

.